7 BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG HÀN

Ms Vi 25/08/2021 Ngữ Pháp 2003 View

7 BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG HÀN

Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn nhất định phải biết. Đó là 7 bất quy tắc của patchim ㅂ, ㄷ, ㄹ,  ㅅ,  ㅎ và âm 르,  으.

Khi nắm rõ 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn 1 cách thuần thục và chính xác. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau.

Tiếng Hàn Ms Vi gửi đến bạn bài phân tích 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể cho từng trường hợp.

 

Bất quy tắc trong tiếng Hàn bao gồm 7 loại  : ㅂ, 으 , ㄷ , ㄹ , 르 , ㅅ , ㅎ

1. Bất quy tắc ㅂ

  • Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ” Bỏ ㅂ thêm 우 “

Ví dụ:

고맙다 ( cảm ơn )        =>    고마워요                         

반갑다 ( hân hạnh )      =>    반가워요

춥다 ( lạnh )                  =>    추워요                           

덥다 ( nóng )                 =>    더워요

쉽다 ( dễ dàng )            =>    쉬워요                             

어렵다 ( khó khăn )        =>    어려워요

가볍다 ( nhẹ nhàng )     =>   가벼워요                       

무겁다 ( nặng )              =>  무거워요

맵다 ( cay )                    =>  매워요

 

  • Ngoại lệ : Một số từ không thuộc bất quy tắc này: 입다 ,잡다, 돕다 và 곱다

입다 ( mặc )              => 입어요                             

잡다 ( nắm bắt )        => 잡아요

곱다 (đẹp)                 => 고와요                             

돕다 (giúp đỡ)           => 도와요

 

2. Bất quy tắc 으

Đối với A/V có nguyên âm liền trc âm “으” là âm “ㅏ,ㅗ”  => Bỏ ㅡ, rồi + 아요.

바쁘다 ( bận rộn ) =>  바빠요                                     

고프다 ( đói )        => 고파요

나쁘다 ( xấu )       => 나빠서                                       

아프다 ( đau )       => 아파요

 

Đối với A/V có nguyên âm liền trc âm “으” ko phải là âm “ㅏ,ㅗ” => Bỏ ㅡ, rồi + 어요.

쓰다 ( viết )           => 써요:                                     

예쁘다 ( đẹp )       => 예뻐요 

기쁘다 ( vui )        => 기뻐요                                     

크다 (to, lớn)        => 커서

슬프다 (buồn)       => 슬퍼서

 

3. Bất quy tắc ㄷ

– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’

 

Ví dụ:

듣다 ( nghe )        : 들어요, 들어서, 들으니까

묻다 ( hỏi )           : 물어요, 물어서, 물으니까

걷다 ( đi bộ )        : 걸어요, 걸어서, 걸으니까

싣다 ( chất, xếp ) : 실어요, 실어서, 실으니까

깨닫다 ( nhận ra ): 깨달어요, 깨달어서, 깨달으니까

 

  • Ngoại lệ : Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận), ‘믿다’ (tin) và ’묻다’(chôn)

믿다 ( tin tưởng ) : 믿어요, 믿어서, 믿으니까

받다 ( nhận )        : 받아요, 받아서, 받으니까

닫다 ( đóng )        : 닫아요, 닫아서, 닫으니까

묻다 ( chôn )        : 묻어요, 묻어서, 묻으니까

 

4. Bất quy tắc ㄹ

– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’  thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ

– Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’ thì ‘으’ bị lược bỏ

Ví dụ:

살다 ( sống)    : 사니까, 삽니다, 사세요…

열다 ( mở)      : 여니까, 엽니다, 여세요…

만들다 ( làm)  : 만드니까, 만듭니다, 만드세요…

알다 ( biết)      : 아니까, 압니다, 아세요…

울다 ( khóc)    : 우니까, 웁니다, 우세요…

멀다 ( xa)        : 머니까, 멉니다, 머세요..

팔다 ( bán)      : 파니까, 팝니다, 파세요..

놀다 ( chơi)     : 노니까, 놉니다, 노세요..

 

5. Bất quy tắc 르

Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.

TH1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’,  thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’, đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

– 모르다 ( không biết )  =>  몰라요                                     

–  빠르다 ( nhanh )       =>  빨라요

– 고르다 ( chọn )          =>  골라요                                             

–  자르다 ( cắt )            => 잘라요.

– 다르다 ( khác )          => 달라요. 

TH2: – Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’,  thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

– 부르다 ( hát )           => 불러요.                                             

– 기르다 (nuôi)           => 길러요

– 누르다 ( nhấn, ấn )  => 눌러요                                             

– 이르다 ( sớm )         => 일러요.

– 흐르다 ( chảy )        => 흘러요.                                             

– 게으르다( lười )       => 게을러요

 

6. Bất quy tắc ㅅ

– Một số động từ kết thúc bằng patchim ‘ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì ‘ㅅ’ bị lược bỏ

Ví dụ:

– 잇다 (nối, kế thừa )   => 이어요

– 짓다 (xây, nấu)         => 지어요

– 붓다 (sưng lên)        => 부어요

– 낫다 (tốt, khỏi bệnh) => 나아요

 

Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)…

 

7. Bất quy tắc ㅎ

Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.

TH1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ

Ví dụ:

– 빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까

– 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?

 

TH2: Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , ” 얘”

Ví dụ:

– 어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?

– 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요?

– 이렇다 (như thế này):이렇다 + 어요 -> 이래요?

– 파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 -> 파래요

– 노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 -> 노래요 

– 까맣다 (đen): 까맣다 + 아요 -> 까매요

– 하얗다 (trắng): 하얗다 + 아요 -> 하얘요

 

Tổng kết:

Trên đây là thông tin về 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn . Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc tự học, hay vẫn chưa hình dung một cách cụ thể về con đường mà mình phải đi, thì Tiếng Hàn Ms Vi đã soạn thảo sẵn những bài học, những kiến thức từ vựng cũng như ngữ pháp mà bạn cần phải lưu ý để đạt được Topik cao cấp,  hãy bấm vào link để tham khảo bộ giáo trình hướng dẫn chi tiết  : Link Liên Hệ

Thông Tin Liên Hệ

Tiếng Hàn Ms Vi là trung tâm dạy Tiếng Hàn uy tín tại Thành Phố Hồ Chí Minh, chúng tôi chuyên cung cấp các khóa học tốt nhất từ sơ cấp đến trung cấp cho từng đối tượng học viên, với mong muốn truyền tải kiến thức một cách hiệu quả, để từ đó giúp học viên của mình đạt được những mục tiêu đã đề ra, cũng như giao tiếp thành thạo với người bản xứ.

  • Tên trung tâm: Tiếng Hàn Ms Vi
  • Địa chỉ : 24 Đường 41, phường Cát Lái, quận 2, Thành phố Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
  • Số điện thoại: 0941 312 096
  • Facebook : Tiếng Hàn Ms Vi
  • Email : tienghanmsvi@gmail.com
Share:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *