Ngữ pháp V(으)ㄹ 수 있다/없다 : Có thể, Không thể
Ngữ pháp V(으)ㄹ 수 있다/없다 diễn tả chủ ngữ có khả năng hoặc không có khả năng thực hiện hành động nào đó.
Mang nghĩa Tiếng Việt là ” Có thể/ Không thể làm gì đó “
Nếu động từ có patchim thì + 을 수 있다/ 없다.
1. Ngữ pháp V(으)ㄹ 수 있다 : “Có thể … “
– 한국말을 할 수 있어요
Tôi có thể nói tiếng Hàn Quốc.
– 무슨 운동을 할 수 있어요?
Bạn có thể chơi môn thể thao nào?
– 배가 고프지만 참을 수 있어요 .
Tôi hơi đói nhưng có thể chịu đựng được.
– 한국 요리를 좀 할 수 있어요.
Tôi có thể nấu được món ăn Hàn Quốc.
– 저는 한국말을 할 수 있어요.
Tôi có thể nói được tiếng Hàn Quốc
– 이번 모임에는 치마를 입을 수 있어요.
Có thể mang váy vào cuộc họp lần này
2. Ngữ pháp V(으)ㄹ 수 없다 ” Không thể… “
– 미안해요. 만날 수 없어요.
Xin lỗi. tôi không thể gặp bạn được.
– 길이 막혀서 갈 수없어요.
Kẹt xe nên tôi không thể đi được.
– 딸기잼을 만들 줄 수 없어요.
Tôi không thể làm mứt dâu tây giúp bạn được
– 내일 시험이 있어서 파티에 갈 수 없어요.
Mai là kỳ thi nên tôi không thể đến bữa tiệc được
– 저는 운전을 할 수 없어요.
Tôi không thể lái xe
– 너의 밖에선 살 수 없어
Em không thể sống thiếu anh.
– 그걸 할 수 없어요.
Tôi không thể làm được cái đó.
– 한국말을 잘 할 수 없어요.
Tôi không thể nói tiếng hàn được.
Chú ý:
1, Có thể thêm tiểu từ 가 hoặc 도 vào sau 수 để nhấn mạnh thêm việc có thể làm gì hoặc không thể làm việc gì đó.
그걸 할 수 있어요 => 그걸 할 수가 있어요.
Tôi có thể làm như vậy được.
비가 올 수가 있으니까 우산을 가져가세요.
Vì trời có thể sẽ mưa nên hãy mang theo ô.
길이 막혀서 좀 늦을 수도 있어요.
Vì đường tắc nên cũng có thể sẽ đến muộn một chút.
2, Ngữ pháp V(으)ㄹ 수 없다 có thể được thay thế bằng cấu trúc “ V지 못하다” hoặc “못 V”
Xem chi tiết cấu trúc “ V지 못하다” hoặc “못 V” tại đây!
Tìm hiểu thêm nhiều ngữ pháp Tiếng Hàn thú vị tại đây nhé !