Đáp án Topik 쓰기 kỳ 26 ( năm 2012 )
Bài viết hôm nay Tiếng Hàn Ms Vi sẽ chia sẻ với bạn Đáp án Topik 쓰기 kỳ 26 ( năm 2012 ), hãy cùng nhau phân tích và luyện dịch bài văn mẫu để có thể làm tốt môn Viết trong kỳ thi sắp tới nhé!
Câu 1 :
여러분에게 가장 기억에 남는 여행이나 소풍, 나들이는 무엇입니까? 왜 가장 기억에 남습니까? “가장 기억에 남는 여행 ( 소풍, 나들이 )” 이라는 제목으로 글을 쓰십시오. 단, 아래에 제시한 내용이 모두 포함되어야 합니다. (2012)
1. 가장 기억에 남는 여행 (소풍, 나들이)은 무엇인가?
2. 왜 가장 기억에 남는가?
Đề : Chuyến đi, chuyến du lịch nào để lại ấn tượng nhất đối với các bạn? Tại sao bạn lại ấn tượng với chuyến đi đó nhất? Hãy viết một đoạn văn với chủ đề “Chuyến đi, chuyến du lịch nào để lại ấn tượng nhất”. Tuy nhiên, phải bao gồm những nội dung dưới đây
< 모범 답안 예시> < Bài mẫu >
초등학교 2학년 때 가족들과 함께 갔던 여행은 아주 특별했다. 어머니께서 어린 시절을 보냈던 곳으로 여행을 떠났는데, 지금 와 생각하면 그 여행은 어머니의 ‘추억 찾기 여행’이었다. 졸업한 후에 가족들과 서울로 이사를 와 그곳을 떠난 지 꽤 오래되셨다는 어머니는 여행을 준비하는 동안 많이 설레어하셨다. 어머니께서 서울로 이사 오기 전까지 사셨다던 동네에도 가고, 졸업한 초등학교에도 가 보았다. 걸어서 한 시간쯤 걸린다던 학교는 실제로 가 보니 30분밖에 걸리지 않았다. “꽤 먼 줄 알았는데, 이 길이 이렇게 짧았다?”라고 말씀하시며 어머니께서 웃으셨다.학교로 가는 길가에는 이름 모를 꽃이 많이 피어 있었는데, 아버지께서 꽃에 대해 이것저것 설명해 주셔서 걸어가는 내내 신나고 재미있었다. 아마 꽃을 좋아하시는 어머니께서도 그 길을 걸으면서 나처럼 행복해하셨을 것 같았다. 학교로 가는 중간에 우연히 어머니의 어릴 적 친구 분을 만났는데 두 분이 무척 좋아하시던 모습이 떠오른다. 그날 저녁은 그 친구 분 댁에 가서 먹었다. 이틀이라는 짧은 시간이었지만 어머니의 추억을 찾아 떠난 그 여행은 어머니뿐만 아니라 우리 가족에게 아주 특별한 여행이었다. 기회가 되면 다시 꼭 한번 어머니를 모시고 그곳으로 여행을 가고 싶다.
Chuyến đi du lịch mà tôi từng đi với gia đình vào năm 2 tiểu học là một chuyến đi rất đặc biệt. Chúng tôi đã đến nơi mà mẹ tôi đã từng sống khi còn nhỏ, nếu giờ nghĩ lại thì nó đúng là ” chuyến đi tìm lại kí ức” của mẹ. Mẹ tôi sau khi tốt nghiệp thì đã cùng gia đình chuyển lên Seoul cũng được lâu lắm rồi, nên khi chuẩn bị cho ngày trở lại mẹ tôi đã rất là bồi hồi, háo hức. Chúng tôi đã đến ngôi làng mà mẹ tôi từng sống trước khi lên Seoul, cũng đến ngôi trường cấp 1 mà mẹ từng học. Mẹ tôi nhớ là phải mất tầm 1 tiếng đi bộ nhưng thật ra khi chúng tôi đi thử thì chỉ mất tầm 30 phút thôi. ” Mẹ cứ tưởng là xa lắm cơ, sao con đường này lại ngắn vậy nhỉ?” Mẹ tôi vừa cười vừa nói. Ở trên con đường mà chúng tôi đi có rất nhiều loài hoa mà tôi không biết nở rực bên lề đường, bố của tôi vừa đi vừa giải thích về loài hoa này loài hoa kia nên chuyến đi thực sự rất là thú vị. Mẹ của tôi, người rất thích hoa cũng nhờ vậy mà dường như đã rất vui. Trên đường đến trường thì chúng tôi có tình cờ gặp một người bạn thửa nhỏ của mẹ, 2 người đã rất là mừng rỡ. Ngày hôm đó chúng tôi đã đến nhà người bạn đó để ăn cơm tối. Chuyến đi 2 ngày quả thực rất ngắn, nhưng vì chuyến đi giúp mẹ tìm lại đc kỉ niệm của bản thân mình, nên đây là 1 chuyến đi không chỉ đặc biệt với mẹ mà cả với gia đình của chúng tôi nữa. Nếu có cơ hội, tôi muốn đón mẹ đi du lịch về nơi này thêm một lần nữa.
Câu 2:
대중매체에서 사건을 보도할 때, 시청자의 알 권리를 위해 사건과 관련된 사람들의 개인 정보를 공개해도 된다는 주장과 개인 정보 공개는 사생활 침해라는 주장이 있습니다. 이에 대한 자신의 견해를 서술하십시오. 단, 아래에 제시한 내용이 모두 포함되어야 합니다. (2012)
< 개인 정보 공개와 시청자의 알 권리 >
1. 시청자의 알 권리와 사생활 보호 증 무엇을 더 우선시해야 하는가?
2. 그렇게 생각하는 이유는 무엇인가? 3. 대중 매체의 올바른 보도 자세는 무엇인가?
Đề: Có hai luồng ý kiến là khi đăng tin trên phương tiện truyền thông thì nên công khai thông tin cá nhân của người liên quan đến sự kiện vì quyền lợi được biết của người xem đài và ý kiến còn lại cho rằng việc công khai thông tin cá nhân là đang xâm hại đến đời sống riêng tư của người khác.Hãy trình bày ý kiến của bản thân về điều này. Tuy nhiên, phải bao gồm những nội dung dưới đây
< 모범 답안 예시 > < Văn mẫu >
최근 명예훼손이나 사생활 침해 등의 이유로 신문사나 방송사를 상대로 고소하는 사례가 늘고 있다. 이는 대중매체가 보도하는 과정에서 개인 정보를 본인의 동의 없이 공개하고 있기 때문이다. 개인의 정보가 중요하며 공개 여부에 대해 본인의 의사가 존중되어어야 함도 옳다. 하지만 보도라는 것이 공적인 목적을 가지고 시청자가 알고자 하는 혹은 알아야 하는 정보를 전달하는 것인 만큼 보도는 사생활 보도보다는 공익과 국민의 알 권리를 우선시하는 것이 옳다고 생각한다.
Gần đây, ngày càng có nhiều vụ kiện các tờ báo và công ty phát thanh truyền hình vì tội phỉ báng danh dự hoặc xâm phạm quyền riêng tư.Điều này là do, trong quá trình đưa tin của các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin cá nhân bị tiết lộ mà không được phép của người đó. Thông tin cá nhân là một thứ quan trọng nên cần phải tôn trọng ý kiến của người đó về việc có nên tiết lộ thông tin đó hay không. Tuy nhiên, vì báo chí là nơi cung cấp thông tin mà người xem muốn biết hoặc cần biết với mục đích cộng đồng, nên tôi nghĩ việc ưu tiên lợi ích công cộng và quyền được biết của công chúng hơn là đưa tin về đời tư là việc đúng đắn.
현대사회에서 발생하는 대부분의 사건사고는 집단 혹은 개인 간의 갈등에서 발생한다. 이를 보도하는 과정에서 관련자에 대한 정보나 상황에 대한 구체적인 설명이 없다면 정확한 정보를 전달하기 어렵고 그 결과 잘못된 추측과 의문들을 양산해 낼 수 있다. 또한 사생활 보호라는 미명 아래 정보 공개를 제한하게 될 경우, 이는 특정 이익 집단이나 권력 집단에 의해 악용될 수 있으며 궁극적으로 국민이라면 마땅히 알아야 할 사실들이 은폐될 수도 있는 것이다. 사건 보도 시고려해야 할 것은 국민들이 알아야 할 정보를 얼마나 정확하게 전달할 것인가이지 관련자의 정보를 공개할 것인가가 고려의 대상이 되어서는 안 된다.
Trong xã hội hiện đại, phần lớn những sự cố tại nạn phát sinh đều là do mâu thuẫn giữa cá nhân hoặc lòa mâu thuẫn tập thể. Trong quá trình đưa tin tức, nếu không giải thích cụ thể về tình trạng hay không đưa ra những thông tin về những người liên quan thì rất khó để truyền đạt thông tin một cách chính xác, điều này cũng có thể dẫn đến những giả định và những kết quả sai. Ngoài ra, nếu việc tiết lộ thông tin bị hạn chế dưới danh nghĩa bảo mật, nó có thể bị lạm dụng bởi một số nhóm lợi ích hoặc nhóm quyền lực và cuối cùng, những sự thật mà công dân nên biết có thể bị che đậy. Điều cần được xem xét khi báo cáo vụ việc là sẽ cung cấp thông tin mà công chúng cần biết một cách chính xác như thế nào, chứ không phải là có tiết lộ thông tin của đương sự hay không.
물론 국민의 알 권리 보장을 위해 정확한 정보에 기반하여 제대로 보도하려면 내용의 선별과 보도 방식에 있어 공정성을 가져야 한다. 대중매체는 그 파급효과가 큰 만큼 단순히 호기심을 유발하게 하는 것이 아닌 국민이 알아야 할 정보를 신중하게 선별해야 하며 그리고 그것을 보도하는 과정에서의 공정함을 잃지 않도록 끊임없이 경계할 때 국민의 알 권리는 정당하게 보장될 수 있을 것이다.
Tất nhiên, để đảm bảo quyền được biết của công chúng thì cần phải đưa tin dựa trên những thông tin chính xác và cần phải đảm bảo tính công bằng trong việc lựa chọn nội dung và cách thức đưa tin.Vì các phương tiện thông tin đại chúng có hiệu ứng lan truyền lớn, nên cần phải chọn lọc một cách trung thực thông tin đăng tải mà người dân cần được biết chứ không phải là khơi dậy sự tò mò của họ, và luôn nỗ lực đề phòng để không làm mất tính công bằng trong quá trình đưa tin thì mất có thể bảo đảm được quyền lợi được biết của người dân.
Từ vựng :
1, 대중매체 : phương tiện thông tin đại chúng
2, 침해하다 : xâm hại
3, 명예훼손 : phỉ báng danh dự
4, 고소하다 : tố cáo
5, 사례 : ví dụ cụ thể
6, 여부 : có hay không
7, 의사 : ý định/ ý nghĩ
8, 공적 : công cộng
9, 혹은 : hay là / hoặc là
10, 공익 : công ích/ lợi ích cộng đồng
11, 의문 : nghi vấn
12, 양산하다 : sản xuất hàng loạt/ sản xuất đại trà
13, 미명 아래 : dưới danh nghĩa
14, 궁극적 : tính cùng cực/ cuối cùng
15, 마땅히 : 1 cách dĩ nhiên/ 1 cách thích hợp
16, 은폐하다 : dấu giếm/ che đậy
17, 보장하다 : bảo đảm
18, 기반 : cơ bản
19, 선별 : phân loại
20, 공정성 : tính công bằng
21, 파급 : sự lan truyền
22, 호기심 : tính tò mò
23, 유발하다 : khơi dậy/ tạo ra
24, 신중하다 : thận trọng
25, 경계하다 : đề phòng/ canh phòng
26, 정당하다 : thỏa đáng/ chính đáng
Trên đây là Đáp án Topik 쓰기 kỳ 26 theo mẫu, chúc bạn học tốt và nhanh chóng đậu Topik 6 nhé! Nếu muốn tìm hiểu thêm nhiều bài viết Tiếng Hàn thú vị thì hãy truy cập tại đây nhé !